Cho dù bạn đang viết một bài luận cho lớp hay một email cho đồng nghiệp, việc biết và sử dụng các dấu trọng âm tiếng Pháp thích hợp là điều cần thiết để viết đúng chính tả tiếng Pháp. Dấu trọng âm trong tiếng Pháp làm thay đổi cách phát âm và ý nghĩa của từ. Để tránh nhầm lẫn hoặc nhầm lẫn, hãy nhớ chọn dấu phù hợp.
Năm dấu ấn giọng Pháp
Có năm giọng Pháp; bốn đi với nguyên âm và một đi theo chữ C. Có hai cách phổ biến để học giọng Pháp: ghi nhớ cách đánh vần của từng từ, bao gồm cả dấu trọng âm hoặc học cách phân biệt giữa các âm thanh khác nhau mà một chữ cái tạo ra tùy thuộc vào trọng âm trên nó (hoặc thiếu giọng). Chữ é có dấu không được phát âm giống chữ è; nếu bạn có thể nghe thấy sự khác biệt, bạn cũng sẽ biết cách đánh vần từ đó.
Tên nhãn hiệu | Nó trông như thế nào | Các chữ cái được sử dụng với | Ví dụ |
Trọng aigu hoặc giọng cấp tính | é | Chỉ được sử dụng với E | étudiant (sinh viên) |
Trọng âm hoặc trọng âm | à, è, ù | Dùng với A, E, U | où (ở đâu) |
Chữ tròn dấu hoặc dấu mũ | â, ê, î, ô, û | A, E, I, O, U | forêt (rừng) |
Âm sắc hoặc âm tréma | ë, ï, ü | E, tôi, U | ngây thơ (ngây thơ) |
Cedille hoặc cây tuyết tùng | ç | Chỉ có chữ C | garçon (cậu bé) |
Dấu dùng với nguyên âm
Có bốn dấu nhấn được sử dụng với nguyên âm. Đó là giọng aigu, giọng trầm, giọng circonflexe và giọng tréma. Dấu có thể thay đổi cách phát âm của một từ hoặc phân biệt giữa hai từ được đánh vần giống nhau nhưng có nghĩa khác nhau.
Accent Aigu
Trọng aigu có thể là dễ nhớ nhất đối với học sinh vì nó rất thường xuyên và chỉ có thể được sử dụng với chữ E. Giọng làm cho cách phát âm của E thay đổi thành 'ay'.
Một số từ phổ biến sử dụng trọng âm aigu bao gồm:
- L'école (trường học)
- Étudier (học)
- Méchant (xấu tính)
Âm mộ
Chỉ có thể sử dụng dấu âm với nguyên âm A, E và U:
- Austère (khắc khổ hoặc nghiêm khắc)
- Où (ở đâu)
- À (giới từ 'đến')
Accent Circonflexe
Vòng tròn trọng âm có thể xuất hiện trên bất kỳ nguyên âm nào và biểu thị rằng chữ S từng có trong từ, theo sau nguyên âm.
- Bệnh viện (bệnh viện)
- Forêt (rừng)
- Embûche (cạm bẫy)
- S'il vous plaît (làm ơn)
- Dégâts (sát thương)
Giọng Tréma
tréma còn được gọi là âm sắc và chỉ xuất hiện trên các nguyên âm E, I và U. Bất cứ khi nào nhìn thấy dấu tréma, bạn phải phát âm từng nguyên âm riêng biệt.
Các từ sử dụng dấu tréma bao gồm:
- Ngây thơ (ngây thơ hoặc ngây thơ)
- Noël (Giáng sinh)
- Ambigüe (mơ hồ)
Trọng dùng với phụ âm
Chỉ có một dấu trọng âm tiếng Pháp được sử dụng với một phụ âm.
Accent Cedille
Accent cedille, hay cedilla, cũng dễ nhớ đối với hầu hết học sinh vì nó chỉ được tìm thấy dưới chữ C. cedilla thay đổi cách phát âm của chữ C từ âm cứng sang âm nhẹ.
Tìm dấu cedille dưới các từ như:
- Garçon (cậu bé)
- Soupçon (nghi ngờ)
Cách nhập dấu trọng âm
Mặc dù việc học các trọng âm và vị trí của chúng đã đủ khó khăn nhưng một thử thách khác là gõ các trọng âm trên bàn phím Mỹ. Có hai cách chính để thực hiện việc này trong các chương trình xử lý văn bản: sử dụng chức năng chèn ký hiệu hoặc sử dụng mã thay thế để chèn các chữ cái có dấu. Trên Internet, bạn cũng có thể sử dụng mã hóa html để làm cho giọng của bạn xuất hiện trực tuyến.
Mã HTML cho dấu
Khi viết blog hoặc nội dung trực tuyến khác, mã HTML rất dễ nhớ và dễ gõ. Các mã được tạo thành từ bốn phần: ký hiệu và, chữ cái bạn muốn có dấu, loại dấu bạn muốn và dấu chấm phẩy. Ví dụ: nếu bạn muốn nhập chữ E thường có dấu cấp tính, bạn sẽ nhập & e cấp tính; (không có khoảng cách ở giữa). Biểu đồ sau đây nêu chi tiết tất cả các biểu mẫu nhưng bạn sẽ nhận thấy rằng các thành phần luôn giống nhau, nghĩa là bạn không cần phải ghi nhớ tất cả các biểu mẫu. Trong danh mục mã, lấy mã và thêm ký hiệu trước mã và dấu chấm phẩy sau mã.
Chữ có dấu | Mã |
---|---|
à | agrave |
è | egrave |
ù | ugrave |
é | ecut |
ê | ecirc |
â | acirc |
î | icirc |
ô | ocirc |
û | ucirc |
ë | euml |
ä | auml |
ï | iuml |
ü | uuml |
œ | oelig |
ç | ccedil |
Để nhập bất kỳ dấu nào ở trên dưới dạng chữ in hoa, chỉ cần thay thế chữ cái trong mã bằng phiên bản viết hoa; ví dụ: agrave trở thành Agrave.
Sử dụng mã ALT
Nếu bạn có trí nhớ tốt về số, mã thay thế là cách nhanh chóng để chèn dấu trọng âm. Trong khi giữ phím alt trên bàn phím, hãy nhấn ba số (theo thứ tự đã cho) rồi thả phím alt. Chữ cái có dấu của bạn sẽ xuất hiện.
Chữ có dấu | Mã ALT |
---|---|
à | 224 |
è | 232 |
ù | 250 |
é | 233 |
ê | 234 |
â | 226 |
î | 238 |
ô | 244 |
û | 251 |
ë | 235 |
ä | 228 |
ï | 239 |
ü | 252 |
œ | 156 |
ç | 231 |
Thật không may, vì đây là số nên có toàn bộ bộ mã khác cho chữ in hoa. Đây là lúc chức năng chèn ký hiệu phát huy tác dụng; chữ in hoa có dấu không phổ biến, khiến mã thay thế khó nhớ hơn.
Chèn biểu tượng
Mặc dù tùy chọn này dễ dàng nhưng lại là tùy chọn tốn nhiều thời gian nhất. Mặc dù những người thường xuyên sử dụng dấu sẽ muốn sử dụng mã HTML hoặc mã thay thế, nhưng đối với những người không thường xuyên sử dụng thì tùy chọn này bị chậm sẽ không thành vấn đề.
Trong Microsoft Word, đặt con trỏ của bạn tại vị trí mà chữ cái sẽ xuất hiện. Chọn menu 'chèn' và chọn 'biểu tượng'. Bấm vào chữ cái có dấu mà bạn muốn chèn, rồi bấm vào 'chèn'. Chữ cái của bạn sẽ được chèn vào vị trí con trỏ khi bạn nhấn 'chèn'.
Gõ dấu trên máy Mac
Nếu bạn sử dụng máy tính Apple Mac, quy trình thêm chữ cái có dấu hơi khác so với PC Windows. Bạn có thể chọn một trong hai cách để thực hiện việc này.
Với tùy chọn đầu tiên, giữ phím Tùy chọn cùng với một phím chữ cái hoặc ký hiệu khác. Sau đó, sử dụng biểu đồ sau, hãy nhấn vào chữ cái bạn cần để tạo ra dấu đúng.
Tùy chọn + ` | à, è, ù |
Tùy chọn + e | é |
Tùy chọn + i | â, ê, î, ô, û |
Tùy chọn + u | ë, ï, ü |
Tùy chọn + c (hoặc C) | ç, Ç |
Ví dụ: để lấy chữ à, giữ phím Option rồi nhấn phím ` trong khi vẫn giữ phím Option. Buông cả hai phím và nhấn phím "a". Thao tác này sẽ chèn chữ à vào tài liệu của bạn.
Cách thứ hai để thêm chữ cái có dấu là giữ chữ cái bạn muốn cho đến khi một cửa sổ bật lên xuất hiện với các tùy chọn có dấu khác nhau. Dưới mỗi lựa chọn sẽ xuất hiện một con số. Bạn có thể sử dụng chuột và chọn chữ cái có dấu mà bạn muốn hoặc có thể gõ số bên dưới chữ cái tương ứng.
Gắn trọng âm vào cách phát âm
Trong khi nhiều người mới bắt đầu nghĩ rằng dấu trọng âm là một rắc rối khi viết tiếng Pháp, thì dấu trọng âm thực sự là chìa khóa để hiểu cách phát âm. Học sinh có thể muốn tham khảo hướng dẫn phát âm tiếng Pháp không chỉ để học cách phát âm các chữ cái có trọng âm này mà còn học cách đánh vần tiếng Pháp bằng cách nhận ra giọng nào sẽ phù hợp với âm thanh họ nghe được khi nói tiếng Pháp.